ka-li ni-tơ-rat là gì, ka-li ni-tơ-rat viết tắt, định nghĩa, ý nghĩa - by24h.com
26-01-2016 GMT+7

ka-li ni-tơ-rat là gì? định nghĩa:

ka-li ni-tơ-rat là gì?, ka-li ni-tơ-rat được viết tắt của từ nào và định nghĩa như thế nào?, Ở đây bạn tìm thấy ka-li ni-tơ-rat có 4 định nghĩa, . Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa khác của mình

CÂU TRẢ LỜI

  1. 0
    tunghb1900 ( Level: 8 ) says:

    Kali (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Nó là một kim loại kiềm. Nó còn gọi là bồ tạt (mặc dù bồ tạt để chỉ tới kali cacbonat K2CO3 thì chính xác hơn) hay pô tát (potassium). Kali nguyên tố là kim loại kiềm mềm, có màu trắng bạc dễ bị ôxy hóa nhanh trong không khí và phản ứng rất mạnh với nước tạo ra một lượng nhiệt đủ để đốt cháy lượng hyđrô sinh ra trong phản ứng này. Kali cháy có ngọn lửa có màu hoa cà.

    Do Kali và Natri có tính chất hóa học rất giống nhau nên các muối của chúng lúc đầu là không có sự khác nhau. Sự tồn tại nhiều nguyên tố trong muối của chúng đã được tiên đoán từ năm 1702,[1] và điều này đã được chứng minh năm 1807 khi natri và kali được cô lập một cách độc lập từ các muối khác nhau bởi cách điện phân. Kali tồn tại trong tự nhiên ở dạng các muối ion. Do đó, nó được tìm thấy ở dạng hòa tan trong nước biển (với khoảng 0,04% kali theo khối lượng[2][3]), và nó có mặt trong nhiều khoáng vật.

    Hầu hết các ứng dụng trong công nghiệp của kali là nhờ vào khả năng hòa tan tương đối cao của các hợp chất kali trong nước như bánh xà phòng kali. Kim loại kali chỉ có một vài ứng dụng đặc biệt như là nguyên tố được thay thế cho natri kim loại trong hầu hết các phản ứng hóa học.

    Các ion kali cần thiết cho các chứng năng tế bào của tất cả sinh vật. Ion kali là tác nhân cơ học chính trong truyền dẫn nơron. Sự suy giảm kali trong động vật, bao gồm cả con người, dẫn đến rối loạn các chức năng khác nhau của tim. Kali tích tụ trong các tế bào thực vật, và do đó các trái cây tươi và rau là những nguồn cung cấp lượng kali tốt cho cơ thể. Ngược lại, hầu hết thực vật ngoại trừ một vài halophyte đặc biệt là không dung nạp muối, và chỉ có natri có mặt trong chúng với một nồng độ rất thấp. Điều này làm cho kali ban đầu được cô lập từ potash, các dạng tro của thực vật, nên kali trong tiếng Anh được đặt theo hợp chất này. Cùng vì lý do đó nên những vụ canh tác với sản lượng lớn đã làm cạn kiệt nguồn kali một cách nhanh chóng, nên phân bón nông nghiệp ti

  2. 0
    tunghb1900 ( Level: 8 ) says:

    Kali (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: kalium) là nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 trong bảng tuần hoàn. Nó là một kim loại kiềm. Nó còn gọi là bồ tạt (mặc dù bồ tạt để chỉ tới kali cacbonat K2CO3 thì chính xác hơn) hay pô tát (potassium). Kali nguyên tố là kim loại kiềm mềm, có màu trắng bạc dễ bị ôxy hóa nhanh trong không khí và phản ứng rất mạnh với nước tạo ra một lượng nhiệt đủ để đốt cháy lượng hyđrô sinh ra trong phản ứng này. Kali cháy có ngọn lửa có màu hoa cà.

    Do Kali và Natri có tính chất hóa học rất giống nhau nên các muối của chúng lúc đầu là không có sự khác nhau. Sự tồn tại nhiều nguyên tố trong muối của chúng đã được tiên đoán từ năm 1702,[1] và điều này đã được chứng minh năm 1807 khi natri và kali được cô lập một cách độc lập từ các muối khác nhau bởi cách điện phân. Kali tồn tại trong tự nhiên ở dạng các muối ion. Do đó, nó được tìm thấy ở dạng hòa tan trong nước biển (với khoảng 0,04% kali theo khối lượng[2][3]), và nó có mặt trong nhiều khoáng vật.

    Hầu hết các ứng dụng trong công nghiệp của kali là nhờ vào khả năng hòa tan tương đối cao của các hợp chất kali trong nước như bánh xà phòng kali. Kim loại kali chỉ có một vài ứng dụng đặc biệt như là nguyên tố được thay thế cho natri kim loại trong hầu hết các phản ứng hóa học.

    Các ion kali cần thiết cho các chứng năng tế bào của tất cả sinh vật. Ion kali là tác nhân cơ học chính trong truyền dẫn nơron. Sự suy giảm kali trong động vật, bao gồm cả con người, dẫn đến rối loạn các chức năng khác nhau của tim. Kali tích tụ trong các tế bào thực vật, và do đó các trái cây tươi và rau là những nguồn cung cấp lượng kali tốt cho cơ thể. Ngược lại, hầu hết thực vật ngoại trừ một vài halophyte đặc biệt là không dung nạp muối, và chỉ có natri có mặt trong chúng với một nồng độ rất thấp. Điều này làm cho kali ban đầu được cô lập từ potash, các dạng tro của thực vật, nên kali trong tiếng Anh được đặt theo hợp chất này. Cùng vì lý do đó nên những vụ canh tác với sản lượng lớn đã làm cạn kiệt nguồn kali một cách nhanh chóng, nên phân bón nông nghiệp tiêu thụ đến 95% loại có chứa kali trên toàn cầu.[4]

Comments are closed.


Xem tất cả chuyên mục K
By24h.com là một từ điển được viết bởi những người như bạn và tôi với chuyên mục K có bài viết và những chuyên mục khác đang chờ định nghĩa.
Bạn có thể đăng ký tài khoản và thêm định nghĩa cá nhân của mình.
Bằng kiến thức của bạn, hoặc tổng hợp trên internet, bạn hãy giúp chúng tôi thêm định nghĩa cho ka-li ni-tơ-rat cũng như các từ khác. Mọi đóng của bạn đều được nhiệt tình ghi nhận. xin chân thành cảm ơn!
Liên Quan 





- BẢNG XẾP HẠNG

- ĐỐI TÁC